- Thuế
- Quản lý thuế
- TT 95/2016/TT- BTC
- Luật số 106/2016/QH13
- NĐ 23.2013 sửa đổi NĐ 45.2011 về Phí trước bạ
- Luật 21.2012 Sửa đổi Luật 2006
- Thông tư 61.2007 Xử lý vi phạm thuế
- Thông tư 80.2012
- Thông tư 28.2011 HD NĐ 85 và 106
- Nghị định 106.2010 bổ sung NĐ 85.2007
- Nghị định 85.2007 HD luật quản lý thuế
- Luật quản lý thuế 2006
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế TNDN
- Thuế thu nhập cá nhân
- Thuế nhà thầu
- Thuế nhà đầu tư VN ra NN
- Thuế xuất nhập khẩu
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế tài nguyên
- Thuế BV môi trường
- Thuế nhà đất
- Tiền thuê đất
- Thuế môn bài
- Hóa đơn chứng từ
- Quản lý thuế
- Kế toán
- Luật kế toán
- Luật kế toán 2015
- Luật kế toán 2003
- Nghị định 184.2004 HD luật LV Nhà nước
- Nghị định 129.2004 HD luật LV kinh doanh
- Nghị định 185.2004 Xử phạt lĩnh vực kế toán
- Nghị định 39.2011 Sửa đổi NĐ 185.2004
- Thông tư 120.2004 HD NĐ 185.2004
- Thông tư 169.2011 HD NĐ 39.2011
- Thông tư 96.2011 Xử lý tài liệu KT bị mất
- Chuẩn mực kế toán
- Chế độ kế toán
- Xử lý kế toán
- Luật kế toán
- Chi phí, tài chính
- Các quy định khác
Văn bản pháp quy
BỘ TÀI CHÍNH |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
––––– |
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 51/2016/TT-BTC |
|
––––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2016 |
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe thuộc chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
–––––––––––––––––––––
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với mặt hàng sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe thuộc chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung mục I – Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại chương 98
Sửa đổi điểm 1.8 khoản 1 mục I – Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
“1.8. Nhóm 98.10: Sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe”
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98
Sửa đổi, bổ sung nhóm 98.10 tại Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 182/2015/TT-BTC ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Mã hàng |
Mô tả hàng hóa |
Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II |
Thuế suất (%) |
||||
98.10 |
|
|
Sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe. |
|
|
|
|
9810 |
00 |
10 |
- Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng, có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14 mm để sản xuất tanh lốp xe |
7213 |
91 |
90 |
0 |
9810 |
00 |
90 |
- Sản phẩm bằng dây sắt hoặc thép để sản xuất tanh lốp xe |
7326 |
20 |
90 |
0
|
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 2 tháng 5 năm 2016./.
Nơi nhận: - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng; - Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính; - Cục Hải quan tỉnh, thành phố; - Công báo; - Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Vụ CST (PXNK). |
KT. BỘ TRƯỞNGTHỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai |